3 cấu trúc so sánh trong tiếng hàn mà bạn nên biết
Bạn đau đầu bởi học nhiều ngữ pháp cùng một lúc vậy tại sao bạn không chia ra từng phần nhỏ để học. Hôm nay hãy cùng Trung tâm tiếng Hàn SOFL đi tìm hiểu về các cấu trúc so sánh trong tiếng hàn nhé.
Giống như tiếng Việt và tiếng Anh thì Tiếng Hàn cũng có những cấu trúc so sánh cơ bản như so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
Ví dụ:
아들이 아빠만큼 키가 컸서요.
Con trai cao bằng bố
오늘은 어제만큼 덥지 않아요
Hôm nay không nóng bằng hôm qua
일요일은 토요일만큼 백화점에서 사람이 많아요
Chủ nhật thì nhiều người đến trung tâm thương mại bằng ngày thứ bảy
고기를 먹는 것만큼 야채를 먹어야한다.
Mỗi người phải ăn rau bằng thịt
Lưu ý: ngoài kết hợp với danh từ ra 만큼 có thể kết hợp với động từ, tính từ hay trợ từ khác theo dạng cấu trúc kết hợp mang những ý nghĩa khác nhau.
Danh từ + 만큼
Tính từ + (으)ㄴ 만큼
Động từ + 는 만큼 (hiện tại) + 은/ ㄴ만큼 (quá khứ) + (으)/ㄹ 만큼 (tương lai)
있다/없다+는 만큼
Ví dụ:
베트남어 한국어보다 어려워요
So với tiếng hàn thì tiếng việt khó hơn
오늘은 어제보다 더 비가와요
Hôm nay so với hôm qua mừa nhiều hơn
나는 사과보다 수박은 좋아요
Tôi thích dưa hấu hơn táo
나는 봄보다 여름은 좋아요
Tôi thích mùa hè hơn mùa xuân
Ngoài ra có thể sử dụng 더 mà không có보다
Ví dụ:
이 가방은 더 비싸요
Cái túi này đắt hơn
이게 더 좋아요
Cái này tốt hơn
한국말이 더 어려워요
Tiếng hàn thì khó hơn
나는 포도가 더 좋아요
Tôi thích nho hơn
Ví dụ:
이 호수는 세계에서 제일 커요
Hồ này lớn nhất thế giới
수호는 우리 학교에서 가장 노래를 잘 해요.
Ở trường tôi Suho là người hát hay nhất
그는 형제 중 키가 제일 커요
Trong số anh em cậy ấy là người cao nhất
그게 제일 예뻐요
Cái đó là đẹp nhất
>> Xem thêm: tiếng hàn cho người đi làm
Với 3 cấu trúc so sánh trong tiếng hàn trên đây bạn đã có thể nói được những câu giao tiếp tiếng hàn đơn giản rồi đấy. Hãy thường xuyên luyện tập cấu trúc so sánh trên để ứng dụng vào trong giao tiếp thực tế, cải thiện nâng cao trình độ giao tiếp tiếng hàn hơn nhé.
Học từ vựng tiếng hàn bằng hình ảnh
Giống như tiếng Việt và tiếng Anh thì Tiếng Hàn cũng có những cấu trúc so sánh cơ bản như so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
1) Cấu trúc so sánh trong tiếng hàn - so sánh ngang bằng 만큼
만큼 là trợ từ bổ ngữ, thường được gắn vào sau danh từ để thể hiện ý so sánh ngang bằng.Ví dụ:
아들이 아빠만큼 키가 컸서요.
Con trai cao bằng bố
오늘은 어제만큼 덥지 않아요
Hôm nay không nóng bằng hôm qua
일요일은 토요일만큼 백화점에서 사람이 많아요
Chủ nhật thì nhiều người đến trung tâm thương mại bằng ngày thứ bảy
고기를 먹는 것만큼 야채를 먹어야한다.
Mỗi người phải ăn rau bằng thịt
Lưu ý: ngoài kết hợp với danh từ ra 만큼 có thể kết hợp với động từ, tính từ hay trợ từ khác theo dạng cấu trúc kết hợp mang những ý nghĩa khác nhau.
Danh từ + 만큼
Tính từ + (으)ㄴ 만큼
Động từ + 는 만큼 (hiện tại) + 은/ ㄴ만큼 (quá khứ) + (으)/ㄹ 만큼 (tương lai)
있다/없다+는 만큼
2) Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng hàn 보다
보다 là trợ từ so sánh hơn, thường đứng sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh danh từ trước đó với chủ ngữ. Trợ từ này hay đi kèm với 더 (hơn)Ví dụ:
베트남어 한국어보다 어려워요
So với tiếng hàn thì tiếng việt khó hơn
오늘은 어제보다 더 비가와요
Hôm nay so với hôm qua mừa nhiều hơn
나는 사과보다 수박은 좋아요
Tôi thích dưa hấu hơn táo
나는 봄보다 여름은 좋아요
Tôi thích mùa hè hơn mùa xuân
Đăng kí học tiếng hàn trực tuyến
Ngoài ra có thể sử dụng 더 mà không có보다
Ví dụ:
이 가방은 더 비싸요
Cái túi này đắt hơn
이게 더 좋아요
Cái này tốt hơn
한국말이 더 어려워요
Tiếng hàn thì khó hơn
나는 포도가 더 좋아요
Tôi thích nho hơn
3) Cấu trúc sánh hơn nhất trong tiếng hàn 가장/제일
가장/제일 là trạng từ so sánh hơn nhất, thường đứng trước tính từ, định từ, định ngữ hoặc trạng từ khác. Trạng từ so sánh này thường đi kèm với 중,중에서,에서Ví dụ:
이 호수는 세계에서 제일 커요
Hồ này lớn nhất thế giới
수호는 우리 학교에서 가장 노래를 잘 해요.
Ở trường tôi Suho là người hát hay nhất
그는 형제 중 키가 제일 커요
Trong số anh em cậy ấy là người cao nhất
그게 제일 예뻐요
Cái đó là đẹp nhất
>> Xem thêm: tiếng hàn cho người đi làm
Với 3 cấu trúc so sánh trong tiếng hàn trên đây bạn đã có thể nói được những câu giao tiếp tiếng hàn đơn giản rồi đấy. Hãy thường xuyên luyện tập cấu trúc so sánh trên để ứng dụng vào trong giao tiếp thực tế, cải thiện nâng cao trình độ giao tiếp tiếng hàn hơn nhé.
Nhận xét
Đăng nhận xét